My default image

Category Archives: Dinh dưỡng

SHRIMP COMPOUND PREMIX

Thành phần chính:

  • Vitamin (A,D3, E, K3, B1, B2, B6, B12, C Monophosphate), Nicotinamide, Inositol,…

Công dụng:

“Tổ hợp” hợp lý gồm nhiều vitamin, khoáng đa vi lượng, kết hợp hoạt chất trung gian hoàn hảo:

  • Nâng cao sức sống, tăng tỉ lệ sống.
  • Nâng cao sức tăng trưởng – mau lớn.
  • Nâng cao sức đề kháng – ít bệnh, bệnh mau bình phục.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Hỗ trợ khắc phục – phục hồi: 10g/ kg thức ăn (hoặc 1 kg sản phẩm/ 100 kg thức ăn), liên tục 7-10 ngày.
  • Hỗ trợ định kỳ: 5g/ kg thức ăn (hoặc 1 kg sản phẩm/ 200 kg thức ăn), 7 ngày/đợt, 1-2 đợt/tháng.
  • Hỗ trợ suốt thời gian nuôi: 3-4g/ kg thức ăn (hoặc 1 kg sản phẩm/ 300 kg thức ăn).

Caromix

Thành phần chính:

  • Vitamin A, D3, E, B1, B2 (Riboflavin), B6.

Công dụng:

Sản phẩm cung cấp một “tổ hợp” vitamin hợp lý – chất lượng cao, giúp vỏ – cơ đẹp màu trong chế biến xuất khẩu.

Hướng dẫn sử dụng:

Trộn 10-20g Caromix cho 1 kg thức ăn (hoặc 1 kg sản phẩm cho 50-100 kg thức ăn). Sử dụng liên tục 2-3 tuần trước khi thu hoạch.


MITA SOMIN

Thành phần chính:

  • Sorbitol, L-Lysine, DL-Methionine, Magnesium,…

Công dụng:

Thành phần có chất lượng cao – “Tổ hợp hoàn thiện”.

  • Giúp gan hoạt động hoàn hảo, đào thải mạnh – nhanh các chất độc đi vào cơ thể từ thức ăn, từ mầm bệnh,…
  • Giúp gan xử lý hợp lý lượng lipid cao tại gan do thức ăn (gan nhiễm lipid).
  • Giúp tăng sức sống, tiêu hóa nhanh, hấp thu dưỡng chất hoàn hảo, GAN KHỎE – RUỘT TO.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Can thiệp hổ trợ gan – ruột: Dùng 3-4g Mita Somin/ 1kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 300 kg thức ăn). Dùng liên tục 7-10 ngày (trong thực tế nhận thấy rõ hiệu quả chỉ sau 4-6 ngày sử dụng).
  • Định kỳ: Sử dụng 2-3g Mita Somin/ 1 kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 400 kg thức ăn). Dùng liên tục 7-10 ngày/ đợt. Dùng 1-2 đợt/ tháng tùy vào thực tế tôm nuôi).
  • Dùng suốt vụ nuôi: Liều 1-2g Mita Somin/ 1kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 600 kg thức ăn).

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


HEPATIC 900

Thành phần chính:

  • Sorbitol, L-Lysine, DL-Methionine, magnesium.

Công dụng:

Tổ hợp với chất lượng cao, giúp gan tụy đào thải mạnh và nhanh các chất độc đi vào đường ruột theo thức ăn, một số độc tố từ bệnh và mầm bệnh tiết ra.

  • Phục hồi nhanh sau khi điều trị bệnh.
  • Gan tụy khỏe giúp tôm mau lớn, đạt tỉ lệ sống cao.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Hỗ trợ phòng – trị – sau bệnh: 4 ml HEPATIC 900/ kg thức ăn (1 lít sản phẩm/ 250 kg thức ăn).Sử dụng 1-2 tuần.
  • Hỗ trợ gan tụy khỏe, tăng sức sống: 2 ml HEPATIC 900/ kg thức ăn (1 lít sản phẩm/ 500 kg thức ăn). Sử dụng thường xuyên.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


KẾT DÍNH

Thành phần chính:

  • Tinh bột.

Công dụng:

  • Tinh bột công nghệ cao có tính kết dính chặt chẽ – dẻo bền trong môi trường nước ao nuôi, giúp giảm tối đa thất thoát khi áo trộn với thức ăn – nâng cao hiệu quả trong phòng, đặc biệt là trị bệnh.

Hướng dẫn sử dụng:

Áo thuốc: Thức ăn được áo thuốc, để ráo 5-10 phút:

    • Trộn 3-4g KẾT DÍNH khuấy đều với nước ấm với lượng nước vừa đủ để áo cho 1 kg thức ăn. Để ráo 25-30 phút trước khi cho tôm ăn.
    • Trộn đều 6-8g KẾT DÍNH với lượng thuốc cần sử dụng:
      • Tạo ẩm nhẹ thức ăn rồi trộn đều với hỗn hợp khô gồm KẾT DÍNH và thuốc.
      • Sau đó phun đều lượng nước vừa đủ lên lượng thức ăn đã trộn thuốc, giúp thuốc dính chặt vào thức ăn. Để ráo 25-30 phút trước khi cho tôm ăn.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


MITA SUPERZYME

Thành phần chính:

  • Amylase, Protease, Phytase.

Công dụng:

  • Cung cấp tổ hợp các enzyme hoàn thiện, giúp căn bằng và tối ưu hóa hấp thu dưỡng chất có trong thức ăn. Tăng sức sống và tăng trưởng.
  • Đồng thời hỗ trợ đào thải nguyên sinh động vật – một trong những nguyên nhân gây bệnh phân trắng.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Hỗ trợ hấp thu dưỡng chất, đào thải nguyên sinh động vật: 2g Mita Superzyme/ 1kg thức ăn (1 kg sản phẩm/ 500 kg thức ăn). Sử dụng định kỳ, nhưng tốt nhất sử dụng trong suốt quá trình nuôi.
  • Hỗ trợ kết hợp điều trị, đặc biệt bệnh phân trắng: 4-5g Mita Superzyme/ 1kg thức ăn (1kg sản phẩm/ 200-250 kg thức ăn). Sử dụng suốt thời gian điều trị bệnh.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


MITA PROTACID

Thành phần chính:

  • Axit formic, Axit lactic, Axit butyric, Butaphosphan

Công dụng:

  • Cung cấp axit hữu cơ để axit hoá đường ruột, nhằm ức chế – khống chế vi khuẩn gây bệnh.
  • Tăng cường khả năng hoạt hóa của gan tụy, giúp đào thải độc tố từ thức ăn, vi khuẩn, nhằm hỗ trợ mạnh cho quá trình phòng, đặc biệt là trị bệnh.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Hỗ trợ phòng bệnh: 2ml MITA PROTACID/ kg thức ăn (1 lít sản phẩm/ 500 kg thức ăn). Thời gian sử dụng: Tùy theo mục đích, chủng loại mầm bệnh.
  • Hỗ trợ điều trị: 4ml MITA PROTACID/ kg thức ăn (1 lít sản phẩm/ 250 kg thức ăn). Sử dụng suốt quá trình điều trị.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.


BEST-ONE

Thành phần chính:

  • Vitamin, Khoáng chất, Beta-Glucan, …

Công dụng:

BEST-ONE cung cấp một tổ hợp vitamin, khoáng chất và axit amin hợp lý – chất lượng cao giúp tôm tăng trưởng ổn định trong quá trình nuôi tôm. Đây là một tổ hợp hoàn hảo có tác dụng tương hỗ:

  • Ức chế, tiêu diệt và đào thải một số nguyên sinh động vật.
  • Hỗ trợ, kích thích hệ miễn dịch, sản sinh sức đề kháng (bản chất hệ miễn dịch của tôm không đặc hiệu).
  • BEST-ONE: Sự lựa chọn duy nhất (không cần kết hợp, hỗ trợ sản phẩm khác).

Hướng dẫn sử dụng:

Tùy theo tuổi mắc bệnh – Áp lực bệnh khu vực nuôi:

  • Dùng liên tục: 7 ngày – Đúng và đủ liều: 5g BEST-ONE/ kg thức ăn (1kg sản phẩm/ 200 kg thức ăn).
  • Nếu áp lực bệnh đe dọa cao nên dùng lập lại 2-3 tuần.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


IMMUNO

Thành phần chính:

  • Sorbitol, Beta-Glucan 1,3 – 1,6, Saponin

Công dụng:

IMMUNO là một tổ hợp hoàn hảo có tác dụng tương hỗ:

  • Ức chế, tiêu diệt và đào thải một số nguyên sinh động vật như: Gregarine, protozoa,… là một trong các nguyên nhân gây bệnh phân trắng trên tôm.
  • Hỗ trợ, kích thích hệ miễn dịch, sản sinh sức đề kháng (bản chất hệ miễn dịch của tôm không đặc hiệu).
  • Sự kết hợp hợp lý của Sorbitol và Saponin (trong bột cây Yucca schidigeraQuillaja saponaria) giúp tăng 2-3 lần khả năng đào thải độc tố.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Cải thiện hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa, tăng cường giải độc gan tụy: 2g IMMUNO/ kg thức ăn (1 kg sản phẩm/ 500 kg thức ăn), liên tục trong suốt quá trình nuôi.
  • Hỗ trợ phòng bệnh: Tăng đề kháng – bảo vệ đường ruột (ruột to, phân tốt): 4g/kg thức ăn (1kg/ 250 kg thức ăn), định kỳ 7-10 ngày/ đợt, 2-3 đợt/tháng.
  • Hỗ trợ điều trị (phân trắng, EMS): 5-6g/ kg thức ăn (1kg/ 150-200 kg thức ăn), kết hợp kháng sinh hợp lý giúp rút bớt thời gian điều trị 3-5 ngày.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.


BUTASAL

Thành phần chính:

  • 1-(n-Butylamino) 1-methyletyl – phosphonic acid

Công dụng:

Hỗ trợ, kích thích – phục hồi tổng thể các quá trình biến dưỡng trong cơ thể. Hiệu quả rõ rệt trong tất cả mọi trường hợp:

  • Tăng hoạt lực gan tụy giúp tăng hấp thu dưỡng chất, đào thải mạnh độc tố trong thức ăn, mầm bệnh, đôc tính một số thuốc,..
  • Tăng sức sống: Tăng khả năng bắt mồi, tiêu hóa nhanh, hấp thu hoàn toàn. Giúp tôm cá mau lớn, đều bầy.
  • Giảm sốc khi san ao – bán tỉa, môi trường – thời tiết bất lợi.

Hướng dẫn sử dụng:

* Ao tôm cá thịt:

Bể ương (mật độ 300-800 con) – Bể ương ấu trùng trại giống:

  • Ngay sau khi thả giống vào bể ương: 8-10ml/m3.
  • Định kỳ 5-6 ml/ m3 nước bể ương, 3-4 ngày dùng 1 lần.
  • 12-24 giờ trước khi san bể ương xuống ao nuôi: 8-10ml/ m3.

Nuôi thịt:

  • Định kỳ 7-10 ngày 1 lần – mỗi lần liên tục 3-4 ngày, dùng vào 2 cữ ăn chính/ ngày với liều 3-5ml/ kg thức ăn (1 lít/ 200-300 kg thức ăn).
  • Kích thích tăng trọng nhanh trước khi thu hoạch, cho ăn liên tục 7-10 ngày: 8-10 ml/kg thức ăn (1 lít/ 100-120 kg thức ăn) dùng vào cữ ăn mạnh nhất ( có thể rút ngắn 2-3 kích cỡ).
  • Dùng liên tục trong quá trình điều trị bệnh và phục hồi: 3-5 ml/ kg thức ăn (1 lít/ 200-300 kg thức ăn).

* Trại tôm cá giống:

  • Tôm bố mẹ – mắn đẻ, nhiều trứng: Tôm mới nhập về hoặc sau khi cắt mắt, phục hồi – mau lên trứng sau các lần đẻ: Cung cấp bằng cách nhỏ BUTASAL trực tiếp vào miệng với liều 1ml/ 1 tôm mẹ. Sử dụng 1-2 lần/tuần.
  • Bể ương ấu trùng: Giúp quá trình phát triển – chuyển các giai đoạn Nauplii – Zoea – Mysis – Postlarvae hoàn thiện. Sử dụng 1-2 lần/ tuần.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.