My default image

Category Archives: Sản phẩm tiêu biểu

BEST CLEANER

Thành phần chính:

  • Al2O3.

Công dụng:

  • Trung hoà, loại thải khí độc (H2S – kẻ sát thủ thầm lặng).
  • Giúp hạn chế tác động của các khí độc từ đó hạn chế tối đa các bệnh nhiễm khuẩn trong giai đoạn ương giống, hương.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Rải BEST CLEANER vào nước với liều 1 kg / 1.000 m3 nước.
  • Có thể tăng/giảm liều tùy thuộc vào mức độ chất hữu cơ – khí độc có trong ao.
  • Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoach: không.

MITA SUPERBIO

Thành phần chính:

  • Bacillus subtilis, Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus acidophilus.

Công dụng:

Vi sinh tăng trưởng nhanh, hoạt lực mạnh giúp phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi:

  • Cải thiện chất lượng nước, giúp ổn định màu nước trong suốt quá trình nuôi.
  • Hạn chế khí độc NH3, NO2, H2S phát sinh (đặc biệt trong giai đoạn ương giống – hương).

Hướng dẫn sử dụng:

  • Phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi, cải thiện màu nước, giảm tảo độc: 1 kg / 1.000 – 3.000 m3. Xử lý định kỳ 3-4 ngày/lần.
  • Cách ủ – nuôi cấy: cần thực hiện theo đúng hướng dẫn và khuyến cáo:
    • Tỉ lệ ủ: 1 kg MITA SUPERBIO : 1kg mật đường chất lượng tốt (không lẫn tạp) : 30 lít nước; ủ trong thời gian 24-26 giờ (sẽ có mùi chua thanh, dễ chịu).

(Lưu ý: Sau khi ủ 16-18 giờ thì thêm 0,5 kg mật đường và 10 lít nước, tiếp tục ủ thêm 6-8 giờ thì tạt xuống ao).

    • Trường hợp khẩn cấp: ủ 16-18 giờ, tăng liều 1,5 lần.
  • Lưu ý: khi đáp ứng tốt sẽ giúp cho vi sinh có lợi phát triển – sinh sản – tăng cao mật độ – tăng cao hoạt lực.
    • Nước để ủ vi sinh: cần chất lượng thuỷ lý hoá tương đương nước ao nuôi sẽ là tối ưu để ủ.
    • Đảm bảo sục khí đạt cung cấp đủ oxy trong suốt quá trình ủ vi sinh.
    • Không sử dụng các sản phẩm vi sinh quá gần – cùng lúc dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn:
      • Sau khi dùng MIKON S 36 – 48 tiếng, mới được tạt cấy MITA SUPERBIO.
      • Sau khi dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn khác 3-4 ngày, mới được tạt cấy MITA SUPERBIO.
  • * Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: không.

MITA Q&Y

Thành phần chính:

  • Saponin (từ bột cây Yucca schidigera Quillaja saponaria), Sorbitol, Beta-glucan, Amylase.

Công dụng:

  • Tổ hợp MITA Q&Y giúp nâng đề kháng – đào thải độc tố – nâng cao tiêu hoá.
  • Giúp các loài thuỷ sản nuôi ăn khoẻ – gan đẹp – nâng cao tỉ lệ sống.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Trộn 2-4 g MITA Q&Y / 1 kg thức ăn hoặc 1 kg sản phẩm / 250 – 500kg thức ăn, dùng liên tục 8-10 ngày.Lưu ý: Hòa sản phẩm vào nước sạch, phun đều MITA Q&Y lên thức ăn, để ráo 15 phút cho sản phẩm ngấm vào trước khi cho ăn.* Sử dụng thường xuyên cho đến khi xuất bán.

    * Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: không.


MITASAL

Thành phần chính:

  • 1 – (n-Butylamino) 1 – methyletyl – phosphonic acid, Vitamin B12.

Công dụng:

Sản phẩm chuyên dùng cho các loài thủy sản (Cá, ếch, lươn,…)

  • Tăng cường trao đổi chất giúp lớn nhanh, đồng cỡ.
  • Phục hồi sinh lực sau khi điều trị bệnh.
  • Thúc lớn nhanh trước khi thu hoạch.
  • Nâng cao năng suất trong ương giống – nuôi thương phẩm.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Định kỳ: Trộn 2-4 ml MITASAL / kg thức ăn, mỗi lần liên tục 3 – 5 ngày.
  • Tăng trọng trước khi thu hoạch: Trộn 2-4 ml MITASAL / kg thức ăn, cho ăn liên tục.
  • Trong quá trình điều trị bệnh: Trộn 4-8 ml MITASAL / kg thức ăn.

Trong sản xuất giống: 2-4 ml/kg thức ăn, trộn liên tục 1 tuần trước và sau khi sinh sản, giúp hỗ trợ quá trình thành thục, tăng cường chất lượng trứng, phục hồi nhanh sau sinh sản.


MITA SOMIN

Thành phần chính:

  • Sorbitol, L-Lysine, DL-Methionine, Magnesium,…

Công dụng:

Thành phần có chất lượng cao – “Tổ hợp hoàn thiện”.

  • Giúp gan hoạt động hoàn hảo, đào thải mạnh – nhanh các chất độc đi vào cơ thể từ thức ăn, từ mầm bệnh,…
  • Giúp gan xử lý hợp lý lượng lipid cao tại gan do thức ăn (gan nhiễm lipid).
  • Giúp tăng sức sống, tiêu hóa nhanh, hấp thu dưỡng chất hoàn hảo, GAN KHỎE – RUỘT TO.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Can thiệp hổ trợ gan – ruột: Dùng 3-4g Mita Somin/ 1kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 300 kg thức ăn). Dùng liên tục 7-10 ngày (trong thực tế nhận thấy rõ hiệu quả chỉ sau 4-6 ngày sử dụng).
  • Định kỳ: Sử dụng 2-3g Mita Somin/ 1 kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 400 kg thức ăn). Dùng liên tục 7-10 ngày/ đợt. Dùng 1-2 đợt/ tháng tùy vào thực tế tôm nuôi).
  • Dùng suốt vụ nuôi: Liều 1-2g Mita Somin/ 1kg thức ăn (Nên: 1 kg sản phẩm/ 600 kg thức ăn).

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không


MITA GUARD

Thành phần chính:

  • Bacillus subtilis, Yucca schidigera, amylase, protease, cellulase,…

Công dụng:

– “Tổ hợp” sản phẩm gồm các thành phần trọng tâm nâng cao tính năng hỗ tương hợp lý cao hơn, giúp cho hiệu quả cao hơn – tối ưu hơn.

– Phân giải – phân hủy chất thải trong nước – đáy ao nuôi:

      • Giúp hạn chế tảo phát triển quá mức – duy trì màu nước.
      • Giúp giảm các khí độc hào tan trong nước ao.
      • Đặc biệt “xử lý nhanh – khá triệt để NO2“.

Hướng dẫn sử dụng:

Hòa sản phẩm vào nước và tạt đều khắp ao. Tùy thực tế ao và tháng tuổi tôm nuôi.

Thông thường:

      • Tháng thứ nhất: 1kg/5.000 -6.000 m3
      • Tháng thứ hai: 1kg/4.000 -5.000 m3
      • Tháng thứ ba: 1kg/3.000 -4.000 m3
      • Tháng thứ tư: 1kg/2.500 -3.000 m3

Lưu ý:

      • Nên kiểm tra định kỳ NO2 trong ao nuôi để có lịch xử lý hợp lý và hiệu quả cao nhất.
      • Tăng cường quạt nước trong suốt quá trình sử dụng (Có thể kết hợp với Mita Oxygen).
      • Không sử dụng cùng lúc với thuốc sát trùng

BUTASAL

Thành phần chính:

  • 1-(n-Butylamino) 1-methyletyl – phosphonic acid

Công dụng:

Hỗ trợ, kích thích – phục hồi tổng thể các quá trình biến dưỡng trong cơ thể. Hiệu quả rõ rệt trong tất cả mọi trường hợp:

  • Tăng hoạt lực gan tụy giúp tăng hấp thu dưỡng chất, đào thải mạnh độc tố trong thức ăn, mầm bệnh, đôc tính một số thuốc,..
  • Tăng sức sống: Tăng khả năng bắt mồi, tiêu hóa nhanh, hấp thu hoàn toàn. Giúp tôm cá mau lớn, đều bầy.
  • Giảm sốc khi san ao – bán tỉa, môi trường – thời tiết bất lợi.

Hướng dẫn sử dụng:

* Ao tôm cá thịt:

Bể ương (mật độ 300-800 con) – Bể ương ấu trùng trại giống:

  • Ngay sau khi thả giống vào bể ương: 8-10ml/m3.
  • Định kỳ 5-6 ml/ m3 nước bể ương, 3-4 ngày dùng 1 lần.
  • 12-24 giờ trước khi san bể ương xuống ao nuôi: 8-10ml/ m3.

Nuôi thịt:

  • Định kỳ 7-10 ngày 1 lần – mỗi lần liên tục 3-4 ngày, dùng vào 2 cữ ăn chính/ ngày với liều 3-5ml/ kg thức ăn (1 lít/ 200-300 kg thức ăn).
  • Kích thích tăng trọng nhanh trước khi thu hoạch, cho ăn liên tục 7-10 ngày: 8-10 ml/kg thức ăn (1 lít/ 100-120 kg thức ăn) dùng vào cữ ăn mạnh nhất ( có thể rút ngắn 2-3 kích cỡ).
  • Dùng liên tục trong quá trình điều trị bệnh và phục hồi: 3-5 ml/ kg thức ăn (1 lít/ 200-300 kg thức ăn).

* Trại tôm cá giống:

  • Tôm bố mẹ – mắn đẻ, nhiều trứng: Tôm mới nhập về hoặc sau khi cắt mắt, phục hồi – mau lên trứng sau các lần đẻ: Cung cấp bằng cách nhỏ BUTASAL trực tiếp vào miệng với liều 1ml/ 1 tôm mẹ. Sử dụng 1-2 lần/tuần.
  • Bể ương ấu trùng: Giúp quá trình phát triển – chuyển các giai đoạn Nauplii – Zoea – Mysis – Postlarvae hoàn thiện. Sử dụng 1-2 lần/ tuần.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.


MITA AQUAPRO

Thành phần chính:

  • Bacilus subtilis, Saccharomyces cerevisiae, Lactobacilus acidophilus

Công dụng:

Vi sinh tăng trưởng nhanh, hoạt lực mạnh giúp phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi.

  • Cải thiện chất lượng nước, giúp ổn định màu nước trong suốt quá trình nuôi.
  • Hạn chế khí độc phát sinh.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi: Xử lý 2-5 ngày với liều 3.000-5.000 m3 nước.
  • Cải thiện màu nước, giảm tảo: 1kg/ 2.000 m3.
  • Cách ủ – nuôi cấy: Cần thực hiện theo đúng hướng dẫn và khuyến cáo:
    • Đầu tiên: 1 kg MITA AQUAPRO : 1 kg mật đường chất lượng tốt (không lẫn tạp) : 30 lít nước; ủ trong thời gian 16-18 giờ ( sẽ có mùi chua thanh, dể chịu).
    • Kế tiếp: Sau khi ủ 16-18 giờ thì thêm 0,5 kg mật đường và 10 lít nước, tiếp tục ủ thêm 6-8 giờ thì tạt xuống ao.
  • Lưu ý: Khi đáp ứng tốt sẽ giúp cho vi sinh có lợi phát triển – tăng cao mật độ – tăng cao hoạt lực.
    • Nước để ủ vi sinh: Cần chất lượng thủy lý hóa tương đương nước ao nuôi sẽ là tối ưu để ủ.
    • Đảm bảo sục khí đạt cung cấp đủ oxy trong suốt quá trình ủ vi sinh.
    • Không sử dụng các sản phẩm ủ vi sinh quá gần – cùng lúc dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn:
      • Sau khi dùng MIKON S 36-48 tiếng mới được tạt cấy MITA AQUAPRO.
      • Sau khi dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn khác thì sau 3-4 ngày mới được tạt cấy MITA AQUAPRO.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.